Bảng chữ cái tiếng Nhật
- Chữ Hiragana hay còn gọi là chữ mềm.
- Chữ Katakana hay còn gọi là chữ cứng.
- Chữ Kanji hay còn gọi là chữ Hán.
I/ Chữ Hiragana và
Chữ Katakana được sử dụng trong văn viết thông dụng hàng ngày và thuộc
trình độ sơ cấp tương đương cấp tiểu học.
Tuy nhiên, Hiragana và Katakana lại có bảng chữ cái khác
nhau và ý nghĩa khác nhau vì vậy, Hiragana và Katakana đều có bảng chữ cái
riêng biệt. Tuy cách viết khác nhau thể hiện qua bảng chữ cái riêng biệt nhưng
Chữ Hiragana và chữ Katakana đều có Phiên âm giống nhau.
Bảng chữ cái Hiragana bao gồm:
- Bảng chữ cái cho âm đơn (46 chữ cái)
- Bảng chữ cái cho âm đục (25 chữ cái)
- Bảng chữ cái cho âm ghép (33 chữ cái)
Bảng chữ cái Katakana bao gồm:
- Bảng chữ cái cho âm đơn (46 chữ cái)
- Bảng chữ cái cho âm đục (25 chữ cái)
- Bảng chữ cái cho âm ghép (33 chữ cái)
Khác với Hiragana, Chữ Katakana dùng để thể hiện những từ ngữ
được vay mượn từ tiếng La tinh như tiếng Anh, tiếng Pháp, cho nên khi từ vựng
được thể hiện bằng chữ Katakana, ta hiểu rằng từ vựng đó được bắt nguồn từ tiếng
La tinh.
II/ Chữ Kanji
hay còn gọi là chữ Hán – Hán tự được sử dụng trong văn viết sách hoặc báo, các
tác phẩm in ấn hoặc văn bản chính thức, thay thế cho chữ Hiragana – chữ mềm và
thuộc trình độ trung học – đại học.
Chữ Kanji không có bảng chữ cái, được cấu thành bởi nhiều bộ
chữ Hán tạo nên 1 chữ Kanji, nhiều chữ Kanji ghép với nhau tạo nên từ vựng có
nghĩa. Cách phát âm từ vựng được viết bằng Kanji và Hiragana giống nhau, tuy
nhiên được thể hiện bằng hai mặt chữ khác nhau.
Ví dụ: Từ vựng “hoa” đều có Phiên âm là “hana”, nhưng được
thể hiện bằng 2 loại chữ Kanji và Hiragana.
Kanji – chữ Hán: 花 -Hoa /hana/ ; Hiragana – chữ mềm: はな – hoa
/hana/
Tham khảo bảng chữ cái Hiragana và Katakana:
Bảng chữ cái cho âm đơn Hiragana
Bảng chữ cái cho âm đơn Katakana
Bảng chữ cái cho âm đục Hiragana
Bảng chữ cái cho âm đục Katakana
Bảng chữ cái cho âm ghép Hiragana
Bảng chữ cái cho âm ghép Katakana