Xin chào các bạn!
Hôm nay, chúng ta cùng tìm hiểu bản đồ đất nước Nhật Bản giúp các bạn du học sinh/thực tập sinh định hình tốt hơn cho sự lựa chọn du học và làm việc tại Nhật Bản sắp tới nhé.
I. Nhật Bản trên bản đồ thế giới
Nhật Bản là quốc gia nằm ở khu vực Đông Bắc Á, với 73% diện tích là đồi núi, quốc gia này có tới 6.852 hòn đảo khác nhau tuy nhiên 4 hòn đảo chính là Honshu, Hokkaido, Kyushu và Shikoku đã chiếm tới 97% diện tích của đất nước này.
Nhật Bản được bao quanh bởi biển và không tiếp giáp quốc gia hãy lãnh thổ nào trên đất liền. Quần đảo Nhật Bản được bao quanh bởi các biển như Thái Bình Dương, Biển Nhật Bản.. Lân cận ở vùng biển Nhật Bản là Nga, Bắc Triều Tiên, Hàn Quốc; ở vùng biển Đông Hải là Trung Quốc, Đài Loan; đi xa hơn về phía Nam là Philippines và quần đảo Bắc Mariana.
Xét theo kinh độ và vĩ độ, các điểm cực của Nhật Bản như sau:
Điểm cực Đông: 24 độ 16 phút 59 giây Bắc, 153 độ 59 phút 11 giây Đông.
Điểm cực Tây: 24 độ 26 phút 58 giây Bắc, 122 độ 56 phút 01 giây Đông.
Điểm cực Bắc: 45 độ 33 phút 21 giây Bắc, 148 độ 45 phút 14 giây Đông.
Điểm cực Nam: 20 độ 25 phút 31 giây Bắc, 136 độ 04 phút 11 giây Đông.
II. Bản đồ các tỉnh ở Nhật Bản
Nhật Bản (chữ Hán: 日本, tiếng Nhật: 日本国Nihon-koku/Nippon-koku; Hán-Việt: Nhật Bản quốc, chữ Bản (本) trong các văn bản cũ cũng được đọc là Bổn), cũng được gọi tắt là Nhật, là tên của một quốc gia hải đảo hình vòng cung nằm xoải theo bên sườn phía đông lục địa châu Á.
Nhật Bản thuộc vùng ôn đới, có 4 mùa rõ rệt. Nước Nhật có 4 đảo lớn theo thứ tự từ Bắc xuống Nam là: Hokkaido, Honshu, Shikoku và Kyushu cùng hàng ngàn đảo nhỏ xung quanh. Diện tích của Nhật Bản là khoảng 378.000km². Phần lớn đảo ở Nhật Bản có rất nhiều núi và núi lửa, tiêu biểu như núi Phú Sĩ, cao nhất ở Nhật Bản. Nhật Bản là nước có dân số lớn thứ 10 thế giới với ước tính khoảng 128 triệu người. Thủ đô Tokyo và một vài tỉnh xung quanh là vùng đô thị lớn nhất thế giới với khoảng 30 triệu người sinh sống.
Nhật Bản có 47 tỉnh thành phố thuộc 9 vùng lớn sau Hokkaido, Tohoku, Kanto, Chubu, Kinki, Chugoku, Shikoku, Kyushu, và Okinawa. Mỗi vùng đều có các địa hình, thiên nhiên, phong tục và văn hoá truyền thống đặc trưng khác nhau.
ほっかいどう(Hokkaidō) |
いしかわけん(Ishikawa ) |
あおもりけん(Aomori ) |
ふくいけん(Fukui ) |
あきたけん(Akita ) |
ながのけん(Nagano ) |
いわてけん(Iwate ) |
ぐんまけん(Gunma ) |
やまがたけん(Yamagata ) |
とちぎけん(Tochigi ) |
みやぎけん(Miyagi ) |
いばらきけん(Ibaraki ) |
ふくしまけん(Fukushima ) |
ちばけん(Chiba ) |
にいがたけん(Niigata ) |
さいたまけん(Saitama ) |
とやまけん(Toyama ) |
とうきょうと(Tokyo ) |
いしかわけん(Ishikawa ) |
かながわけん(Kanagawa ) |
やまなしけん(Yamanashi ) |
ひろしまけん(Hiroshima ) |
しずおかけん(Shizuoka ) |
やまぐちけん(Yamaguchi ) |
あいちけん(Aichi ) |
かがわけん(Kagawa ) |
ぎふけん(Gifu ) |
とくしまけん(Tokushima ) |
みえけん(Mie ) |
こうちけん(Kōchi ) |
しがけん(Shiga ) |
えひめけん(Ehime ) |
きょうとふ(Kyōto) |
ふくおかけん(Fukuoka ) |
おおさかふ(Ōsaka ) |
おおいたけん(Ōita ) |
ならけん(Nara ) |
みやざきけん(Miyazaki ) |
わかやまけん(Wakayama ) |
くまもとけん(Kumamoto ) |
ひょうごけん(Hyōgõ ) |
かごしまけん(Kagoshima ) |
とっとりけん(Tottori ) |
さがけん(Saga ) |
しまねけん(Shimane ) |
ながさきけん(Nagasaki ) |
おかやまけん(Okayama ) |
おきなわけん(Okinawa ) |